- Năm Canh Thân 2100 là năm Canh Thân.
lịch âm
lịch 2100
lịch vạn niên 2100
lịch năm 2100
lịch âm dương 2100
lịch nghỉ tết 2100
Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” - những từ có 2 nghĩa đối lập.
Lịch vạn niên tháng 2 năm 2100 |
||||||
Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bẩy | Chủ Nhật |
01
23/12
Giáp Tuất
|
02
24/12
Ất Hợi
|
03
25/12
Bính Tý
|
04
26/12
Đinh Sửu
|
05
27/12
Mậu Dần
|
06
28/12
Kỷ Mão
|
07
29/12
Canh Thìn
|
08
30/12
Tân Tỵ
|
09
1/1
Nhâm Ngọ
|
10
2/1
Quí Mùi
|
11
3/1
Giáp Thân
|
12
4/1
Ất Dậu
|
13
5/1
Bính Tuất
|
14
6/1
Đinh Hợi
|
15
7/1
Mậu Tý
|
16
8/1
Kỷ Sửu
|
17
9/1
Canh Dần
|
18
10/1
Tân Mão
|
19
11/1
Nhâm Thìn
|
20
12/1
Quí Tỵ
|
21
13/1
Giáp Ngọ
|
22
14/1
Ất Mùi
|
23
15/1
Bính Thân
|
24
16/1
Đinh Dậu
|
25
17/1
Mậu Tuất
|
26
18/1
Kỷ Hợi
|
27
19/1
Canh Tý
|
28
20/1
Tân Sửu
|
February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.
Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.
Lịch vạn niên tháng 4 năm 2100 |
||||||
Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bẩy | Chủ Nhật |
01
22/2
Quí Dậu
|
02
23/2
Giáp Tuất
|
03
24/2
Ất Hợi
|
04
25/2
Bính Tý
|
|||
05
26/2
Đinh Sửu
|
06
27/2
Mậu Dần
|
07
28/2
Kỷ Mão
|
08
29/2
Canh Thìn
|
09
1/3
Tân Tỵ
|
10
2/3
Nhâm Ngọ
|
11
3/3
Quí Mùi
|
12
4/3
Giáp Thân
|
13
5/3
Ất Dậu
|
14
6/3
Bính Tuất
|
15
7/3
Đinh Hợi
|
16
8/3
Mậu Tý
|
17
9/3
Kỷ Sửu
|
18
10/3
Canh Dần
|
19
11/3
Tân Mão
|
20
12/3
Nhâm Thìn
|
21
13/3
Quí Tỵ
|
22
14/3
Giáp Ngọ
|
23
15/3
Ất Mùi
|
24
16/3
Bính Thân
|
25
17/3
Đinh Dậu
|
26
18/3
Mậu Tuất
|
27
19/3
Kỷ Hợi
|
28
20/3
Canh Tý
|
29
21/3
Tân Sửu
|
30
22/3
Nhâm Dần
|
||
Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.
Lịch vạn niên tháng 6 năm 2100 |
||||||
Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bẩy | Chủ Nhật |
01
24/4
Giáp Tuất
|
02
25/4
Ất Hợi
|
03
26/4
Bính Tý
|
04
27/4
Đinh Sửu
|
05
28/4
Mậu Dần
|
06
29/4
Kỷ Mão
|
|
07
30/4
Canh Thìn
|
08
1/5
Tân Tỵ
|
09
2/5
Nhâm Ngọ
|
10
3/5
Quí Mùi
|
11
4/5
Giáp Thân
|
12
5/5
Ất Dậu
|
13
6/5
Bính Tuất
|
14
7/5
Đinh Hợi
|
15
8/5
Mậu Tý
|
16
9/5
Kỷ Sửu
|
17
10/5
Canh Dần
|
18
11/5
Tân Mão
|
19
12/5
Nhâm Thìn
|
20
13/5
Quí Tỵ
|
21
14/5
Giáp Ngọ
|
22
15/5
Ất Mùi
|
23
16/5
Bính Thân
|
24
17/5
Đinh Dậu
|
25
18/5
Mậu Tuất
|
26
19/5
Kỷ Hợi
|
27
20/5
Canh Tý
|
28
21/5
Tân Sửu
|
29
22/5
Nhâm Dần
|
30
23/5
Quí Mão
|
||||
June được lấy theo tên gốc là Juno - là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.
July được đặt tên theo Julius Caesar - một vị hoàng đế La Mã cổ đại. Ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).
Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.
Lịch vạn niên tháng 9 năm 2100 |
||||||
Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bẩy | Chủ Nhật |
01
27/7
Bính Ngọ
|
02
28/7
Đinh Mùi
|
03
29/7
Mậu Thân
|
04
1/8
Kỷ Dậu
|
05
2/8
Canh Tuất
|
||
06
3/8
Tân Hợi
|
07
4/8
Nhâm Tý
|
08
5/8
Quí Sửu
|
09
6/8
Giáp Dần
|
10
7/8
Ất Mão
|
11
8/8
Bính Thìn
|
12
9/8
Đinh Tỵ
|
13
10/8
Mậu Ngọ
|
14
11/8
Kỷ Mùi
|
15
12/8
Canh Thân
|
16
13/8
Tân Dậu
|
17
14/8
Nhâm Tuất
|
18
15/8
Quí Hợi
|
19
16/8
Giáp Tý
|
20
17/8
Ất Sửu
|
21
18/8
Bính Dần
|
22
19/8
Đinh Mão
|
23
20/8
Mậu Thìn
|
24
21/8
Kỷ Tỵ
|
25
22/8
Canh Ngọ
|
26
23/8
Tân Mùi
|
27
24/8
Nhâm Thân
|
28
25/8
Quí Dậu
|
29
26/8
Giáp Tuất
|
30
27/8
Ất Hợi
|
|||
Trong tiếng Latin, Septem có nghĩa “thứ bảy”, là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: Tháng 9 sẽ là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (Lịch này bắt đầu từ tháng 3).
Lịch vạn niên tháng 10 năm 2100 |
||||||
Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bẩy | Chủ Nhật |
01
28/8
Bính Tý
|
02
29/8
Đinh Sửu
|
03
30/8
Mậu Dần
|
||||
04
1/9
Kỷ Mão
|
05
2/9
Canh Thìn
|
06
3/9
Tân Tỵ
|
07
4/9
Nhâm Ngọ
|
08
5/9
Quí Mùi
|
09
6/9
Giáp Thân
|
10
7/9
Ất Dậu
|
11
8/9
Bính Tuất
|
12
9/9
Đinh Hợi
|
13
10/9
Mậu Tý
|
14
11/9
Kỷ Sửu
|
15
12/9
Canh Dần
|
16
13/9
Tân Mão
|
17
14/9
Nhâm Thìn
|
18
15/9
Quí Tỵ
|
19
16/9
Giáp Ngọ
|
20
17/9
Ất Mùi
|
21
18/9
Bính Thân
|
22
19/9
Đinh Dậu
|
23
20/9
Mậu Tuất
|
24
21/9
Kỷ Hợi
|
25
22/9
Canh Tý
|
26
23/9
Tân Sửu
|
27
24/9
Nhâm Dần
|
28
25/9
Quí Mão
|
29
26/9
Giáp Thìn
|
30
27/9
Ất Tỵ
|
31
28/9
Bính Ngọ
|
Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
Trong tiếng Latin, Novem mang ý nghĩa là "thứ 9" và nó được dùng để đặt tên cho tháng 11 sau này.
Tháng 12 là tháng cuối cùng của 1 năm và nó được gọi theo tên tháng thứ 10 của người La Mã ngày xưa.
- Lịch vạn niên 2090
- Lịch vạn niên 2091
- Lịch vạn niên 2092
- Lịch vạn niên 2093
- Lịch vạn niên 2094
- Lịch vạn niên 2095
- Lịch vạn niên 2096
- Lịch vạn niên 2097
- Lịch vạn niên 2098
- Lịch vạn niên 2099
- Lịch vạn niên 2100
- Lịch vạn niên 2101
- Lịch vạn niên 2102
- Lịch vạn niên 2103
- Lịch vạn niên 2104
- Lịch vạn niên 2105
- Lịch vạn niên 2106
- Lịch vạn niên 2107
- Lịch vạn niên 2108
- Lịch vạn niên 2109
- Lịch vạn niên 2110