Tử vi
12 con giáp
tử vi trọn đời
tử vi 12 con giáp
Sinh năm 1966 tuổi gì ? tuổi con gì ?
Sinh năm 1966 mệnh gì ?
TÍNH CÁCH NGƯỜI Mệnh Thủy :
Người mạng Thủy giao tiếp tốt. Họ có khiếu ngoại giao và tài thuyết phục. Do nhạy cảm với tâm trạng người khác, họ sẵn sàng lắng nghe. Có trực giác tốt và giỏi thương lượng. Uyển chuyển và dễ thích nghi, họ nhìn sự vật theo quan điểm tổng thể.
Mệnh hợp với mệnh Thủy:– Mệnh tương sinh thì hợp : Mệnh Thủy sinh bởi KIM , vậy mệnh hợp với thủy là mệnh KIM.
Mệnh Thủy xung khắc mệnh nào?– Đất có thể hút nước, tiêu hao nước, đất đá thành núi thành đê có thể ngăn nước, bởi vậy mà mệnh Thổ là mệnh xung khắc của Thủy.
Mệnh Thủy trong tự nhiên :Chỉ về mùa đông và nước nói chung, cơn mưa lất phất hay mưa bão. Chỉ bản ngã, nghệ thuật và vẻ đẹp, Thủy có liên quan đến mọi thứ. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết; khi tiêu cực, Thủy biểu hiện ở sự hao mòn và kiệt quệ. Kết hợp với cảm xúc, Thủy gợi cho thấy nỗi sợ hãi, sự lo lắng và stress.
Nam, Nữ sinh năm 1966 [Bính Ngọ] hợp hướng nào ?
Nam Giới (Mệnh Nam) sinh năm 1966 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Tây bắc
Hướng Thiên y (Tốt): Tây nam
Hướng Diên niên ( Tốt): Đông bắc
Hướng Phục vị (Tốt): Tây
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Đông
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Nam
Hướng Lục sát (Xấu): Đông nam
Hướng Họa hại (Xấu): Bắc
Nữ Giới (Mệnh Nữ) sinh năm 1966 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Tây nam
Hướng Thiên y (Tốt): Tây bắc
Hướng Diên niên ( Tốt): Tây
Hướng Phục vị (Tốt): Đông bắc
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Đông nam
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Bắc
Hướng Lục sát (Xấu): Đông
Hướng Họa hại (Xấu): Nam
Hướng Sinh khí(Tốt): mang ý nghĩa sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự hanh thông, thuận lợi, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Hướng Thiên y(Tốt): Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân.
Hướng Diên niên (Tốt Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển.
Hướng Phục vị(Tốt): Hóa giải những điều không may mắn, giúp cuộc sống luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn.
Hướng tuyệt mệnh(Xấu): Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là hướng nhà xấu nhất nên tránh.
Hướng Ngũ quỷ(Xấu): Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, cuộc sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi.
Hướng Lục sát(Xấu): Hướng về sự thiệt hại, mất mát, dễ bị đứt đoạn trong các mối quan hệ, bị trì hoãn công việc làm ăn.
Hướng Họa hại(Xấu): Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đối mặt với những điều không may mắn.
Sinh năm 1966 [Bính Ngọ] hợp màu gì ? đi xe màu gì ?
Màu bản mệnh (hợp): Đen, xanh nước biển
Màu tương sinh (hợp): Trắng, xám, vàng nhạt
Cách màu sắc không hợp là :
Nam, Nữ sinh năm 1966 [Bính Ngọ] hợp tuổi gì ?
Chồng (Nam) sinh năm 1966 [Bính Ngọ] hợp với vợ (nữ giới) tuổi :
Nữ sinh năm 1963 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.Nữ sinh năm 1964 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1965 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1966 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1969 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1972 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1973 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1974 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1975 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1978 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1981 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1982 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1983 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1984 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Vợ (Nữ) sinh năm 1966 [Bính Ngọ] hợp với Chồng (nam giới) tuổi :
Nam sinh năm 1971 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.Nam sinh năm 1968 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1967 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1966 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1965 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1962 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1959 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1958 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1957 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1956 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1953 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1950 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1949 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1948 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1947 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Sinh năm 1966 bao nhiêu tuổi ?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1916 | 1976 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
1915 | 1975 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
1914 | 1974 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
1913 | 1973 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
1912 | 1972 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
1911 | 1971 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
1910 | 1970 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
1909 | 1969 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
1908 | 1968 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
1907 | 1967 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
1906 | 1966 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
1905 | 1965 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
1904 | 1964 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
1903 | 1963 | Quý Mão | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
1902 | 1962 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
1901 | 1961 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
1900 | 1960 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
1899 | 1959 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Bình địa mộc |
1898 | 1958 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Bình địa mộc |
1897 | 1957 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Sơn hạ hỏa |
1896 | 1956 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Sơn hạ hỏa |
1895 | 1955 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Sa trung kim |
1894 | 1954 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Sa trung kim |
1893 | 1953 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Trường lưu thủy |
1892 | 1952 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Trường lưu thủy |
1891 | 1951 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Tùng bách mộc |
1890 | 1950 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Tùng bách mộc |
1889 | 1949 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Bích lôi hỏa |
1888 | 1948 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Bích lôi hỏa |
1887 | 1947 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Ốc thượng thổ |
1886 | 1946 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Ốc thượng thổ |
1885 | 1945 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Tuyền trung thủy |
1884 | 1944 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Tuyền trung thủy |
1883 | 1943 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Dương liễu mộc |
1882 | 1942 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Dương liễu mộc |
1881 | 1941 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Bạch lạc kim |
1880 | 1940 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Bạch lạc kim |
1879 | 1939 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Thành đầu thổ |
1878 | 1938 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Thành đầu thổ |
1877 | 1937 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Giản hạ thủy |
1876 | 1936 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Giản hạ thủy |
1875 | 1935 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Sơn đầu hỏa |
1874 | 1934 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Sơn đầu hỏa |
1873 | 1933 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
1872 | 1932 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
1871 | 1931 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
1870 | 1930 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
1869 | 1929 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
1868 | 1928 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
1867 | 1927 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
1866 | 1926 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
1865 | 1925 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Hải trung kim |
1864 | 1924 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Hải trung kim |
1863 | 1923 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
1862 | 1922 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
1861 | 1921 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
1860 | 1920 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
1859 | 1919 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
1858 | 1918 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
1857 | 1917 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
- Lịch vạn niên 1956
- Lịch vạn niên 1957
- Lịch vạn niên 1958
- Lịch vạn niên 1959
- Lịch vạn niên 1960
- Lịch vạn niên 1961
- Lịch vạn niên 1962
- Lịch vạn niên 1963
- Lịch vạn niên 1964
- Lịch vạn niên 1965
- Lịch vạn niên 1966
- Lịch vạn niên 1967
- Lịch vạn niên 1968
- Lịch vạn niên 1969
- Lịch vạn niên 1970
- Lịch vạn niên 1971
- Lịch vạn niên 1972
- Lịch vạn niên 1973
- Lịch vạn niên 1974
- Lịch vạn niên 1975
- Lịch vạn niên 1976