Tử vi
12 con giáp
tử vi trọn đời
tử vi 12 con giáp
Sinh năm 1959 tuổi gì ? tuổi con gì ?
Sinh năm 1959 mệnh gì ?
Tính cách Mệnh Mộc :
Người mạng Mộc có tinh thần vì tha nhân và năng nổ. Là người nhiều ý tưởng, tính cách hướng ngoại của họ được nhiều người thương, giúp. Họ tưởng tượng nhiều hơn thực sự gắn bó với kế hoạch. Tích cực — có bản tính nghệ sĩ, làm việc nhiệt thành. Tiêu cực — thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc.
MỆNH HỢP XUNG :Mệnh Mộc Hợp Mệnh : với mệnh tương sinh là mệnh Thủy, mệnh Hỏa . Tương khắc : Người mệnh Mộc khắc người mệnh Thổ, mệnh Kim
Mệnh Mộc Trong Tự Nhiên :Chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ. Thuộc khí Âm: Mộc mềm và dễ uốn; thuộc khí Dương: Mộc rắn như thân sồi. Dùng với mục đích lành, Mộc là cây gậy chống; với mục đích dữ, Mộc là ngọn giáo. Cây tre ở Hồng Kông được ca ngợi về khả năng mềm dẻo trước gió nhưng lại được dùng làm giàn giáo.
Nam, Nữ sinh năm 1959 [Kỷ Hợi] hợp hướng nào ?
Nam Giới (Mệnh Nam) sinh năm 1959 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Đông bắc
Hướng Thiên y (Tốt): Tây
Hướng Diên niên ( Tốt): Tây Bắc
Hướng Phục vị (Tốt): Tây nam
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Bắc
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Đông nam
Hướng Lục sát (Xấu): Nam
Hướng Họa hại (Xấu): Đông
Nữ Giới (Mệnh Nữ) sinh năm 1959 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Đông nam
Hướng Thiên y (Tốt): Đông
Hướng Diên niên ( Tốt): Nam
Hướng Phục vị (Tốt): Bắc
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Tây nam
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Đông bắc
Hướng Lục sát (Xấu): Tây bắc
Hướng Họa hại (Xấu): Tây
Hướng Sinh khí(Tốt): mang ý nghĩa sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự hanh thông, thuận lợi, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Hướng Thiên y(Tốt): Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân.
Hướng Diên niên (Tốt Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển.
Hướng Phục vị(Tốt): Hóa giải những điều không may mắn, giúp cuộc sống luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn.
Hướng tuyệt mệnh(Xấu): Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là hướng nhà xấu nhất nên tránh.
Hướng Ngũ quỷ(Xấu): Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, cuộc sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi.
Hướng Lục sát(Xấu): Hướng về sự thiệt hại, mất mát, dễ bị đứt đoạn trong các mối quan hệ, bị trì hoãn công việc làm ăn.
Hướng Họa hại(Xấu): Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đối mặt với những điều không may mắn.
Sinh năm 1959 [Kỷ Hợi] hợp màu gì ? đi xe màu gì ?
Màu bản mệnh (hợp): Xanh lá cây
Màu tương sinh (hợp): Đen, xanh nước biển
Cách màu sắc không hợp là :
Nam, Nữ sinh năm 1959 [Kỷ Hợi] hợp tuổi gì ?
Chồng (Nam) sinh năm 1959 [Kỷ Hợi] hợp với vợ (nữ giới) tuổi :
Nữ sinh năm 1954 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.Nữ sinh năm 1955 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1956 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1957 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1960 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1963 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1964 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1965 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1966 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1969 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1972 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1973 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1974 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1975 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1978 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Vợ (Nữ) sinh năm 1959 [Kỷ Hợi] hợp với Chồng (nam giới) tuổi :
Nam sinh năm 1964 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.Nam sinh năm 1963 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1961 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1960 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1955 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1954 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1952 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1951 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1946 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1945 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1943 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1942 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Sinh năm 1959 bao nhiêu tuổi ?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1909 | 1969 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
1908 | 1968 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
1907 | 1967 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
1906 | 1966 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
1905 | 1965 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
1904 | 1964 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
1903 | 1963 | Quý Mão | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
1902 | 1962 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
1901 | 1961 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
1900 | 1960 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
1899 | 1959 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Bình địa mộc |
1898 | 1958 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Bình địa mộc |
1897 | 1957 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Sơn hạ hỏa |
1896 | 1956 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Sơn hạ hỏa |
1895 | 1955 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Sa trung kim |
1894 | 1954 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Sa trung kim |
1893 | 1953 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Trường lưu thủy |
1892 | 1952 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Trường lưu thủy |
1891 | 1951 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Tùng bách mộc |
1890 | 1950 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Tùng bách mộc |
1889 | 1949 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Bích lôi hỏa |
1888 | 1948 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Bích lôi hỏa |
1887 | 1947 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Ốc thượng thổ |
1886 | 1946 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Ốc thượng thổ |
1885 | 1945 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Tuyền trung thủy |
1884 | 1944 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Tuyền trung thủy |
1883 | 1943 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Dương liễu mộc |
1882 | 1942 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Dương liễu mộc |
1881 | 1941 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Bạch lạc kim |
1880 | 1940 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Bạch lạc kim |
1879 | 1939 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Thành đầu thổ |
1878 | 1938 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Thành đầu thổ |
1877 | 1937 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Giản hạ thủy |
1876 | 1936 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Giản hạ thủy |
1875 | 1935 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Sơn đầu hỏa |
1874 | 1934 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Sơn đầu hỏa |
1873 | 1933 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
1872 | 1932 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
1871 | 1931 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
1870 | 1930 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
1869 | 1929 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
1868 | 1928 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
1867 | 1927 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
1866 | 1926 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
1865 | 1925 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Hải trung kim |
1864 | 1924 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Hải trung kim |
1863 | 1923 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
1862 | 1922 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
1861 | 1921 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
1860 | 1920 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
1859 | 1919 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
1858 | 1918 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
1857 | 1917 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
1856 | 1916 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
1855 | 1915 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
1854 | 1914 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
1853 | 1913 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
1852 | 1912 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
1851 | 1911 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
1850 | 1910 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
- Lịch vạn niên 1949
- Lịch vạn niên 1950
- Lịch vạn niên 1951
- Lịch vạn niên 1952
- Lịch vạn niên 1953
- Lịch vạn niên 1954
- Lịch vạn niên 1955
- Lịch vạn niên 1956
- Lịch vạn niên 1957
- Lịch vạn niên 1958
- Lịch vạn niên 1959
- Lịch vạn niên 1960
- Lịch vạn niên 1961
- Lịch vạn niên 1962
- Lịch vạn niên 1963
- Lịch vạn niên 1964
- Lịch vạn niên 1965
- Lịch vạn niên 1966
- Lịch vạn niên 1967
- Lịch vạn niên 1968
- Lịch vạn niên 1969