Tử vi
12 con giáp
tử vi trọn đời
tử vi 12 con giáp
Sinh năm 1904 tuổi gì ? tuổi con gì ?
Sinh năm 1904 mệnh gì ?
Tính cách người mệnh Hỏa :
Người mạng Hỏa yêu thích hành động và thường nắm vai trò lãnh đạo. Họ lôi kéo người khác, thường là vào rắc rối, vì họ không ưa luật lệ và bất chấp hậu quả. Tích cực — người có óc canh tân, khôi hài và đam mê. Tiêu cực — nóng vội, lợi dụng người khác và không mấy quan tâm đến cảm xúc.
Vật tượng trưng cho mệnh Hỏa :Hình tượng mặt trời, nến đèn các loại tam giác, màu đỏ, vật dụng thủ công, tranh ảnh về mặt trời / lửa.
MỆNH HỎA HỢP XUNG VỚI MỆNH NÀO ?:- Ngũ hành Tương sinh như sau: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Như vậy người mệnh hỏa hợp với Mệnh Mộc và Mệnh Thổ - Ngũ hành tương khắc :Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc. Như vậy mệnh Hỏa khắc Mệnh Thủy, Mệnh Kim.
Mệnh Hỏa Trong Tự Nhiên :Chỉ mùa hè, lửa và sức nóng. Có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn. Ở khía cạnh tích cực, Hỏa tiêu biểu cho danh dự và sự công bằng; ở khía cạnh tiêu cực, Hỏa tượng trưng cho tính gây hấn và chiến tranh.
Nam, Nữ sinh năm 1904 [Giáp Thìn] hợp hướng nào ?
Nam Giới (Mệnh Nam) sinh năm 1904 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Tây
Hướng Thiên y (Tốt): Đông bắc
Hướng Diên niên ( Tốt): Tây nam
Hướng Phục vị (Tốt): Tây bắc
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Nam
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Đông
Hướng Lục sát (Xấu): Bắc
Hướng Họa hại (Xấu): Đông nam
Nữ Giới (Mệnh Nữ) sinh năm 1904 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Đông
Hướng Thiên y (Tốt): Đông nam
Hướng Diên niên ( Tốt): Bắc
Hướng Phục vị (Tốt): Nam
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Tây bắc
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Tây
Hướng Lục sát (Xấu): Tây nam
Hướng Họa hại (Xấu): Đông bắc
Hướng Sinh khí(Tốt): mang ý nghĩa sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự hanh thông, thuận lợi, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Hướng Thiên y(Tốt): Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân.
Hướng Diên niên (Tốt Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển.
Hướng Phục vị(Tốt): Hóa giải những điều không may mắn, giúp cuộc sống luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn.
Hướng tuyệt mệnh(Xấu): Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là hướng nhà xấu nhất nên tránh.
Hướng Ngũ quỷ(Xấu): Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, cuộc sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi.
Hướng Lục sát(Xấu): Hướng về sự thiệt hại, mất mát, dễ bị đứt đoạn trong các mối quan hệ, bị trì hoãn công việc làm ăn.
Hướng Họa hại(Xấu): Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đối mặt với những điều không may mắn.
Sinh năm 1904 [Giáp Thìn] hợp màu gì ? đi xe màu gì ?
Màu bản mệnh (hợp): Tím, cam, đỏ, hồng
Màu tương sinh (hợp): Xanh lá cây
Cách màu sắc không hợp là :
Nam, Nữ sinh năm 1904 [Giáp Thìn] hợp tuổi gì ?
Chồng (Nam) sinh năm 1904 [Giáp Thìn] hợp với vợ (nữ giới) tuổi :
Nữ sinh năm 1900 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.Nữ sinh năm 1901 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1902 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1903 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1906 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1909 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1910 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1911 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1912 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1915 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1918 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1919 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1920 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1921 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Vợ (Nữ) sinh năm 1904 [Giáp Thìn] hợp với Chồng (nam giới) tuổi :
Nam sinh năm 1909 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.Nam sinh năm 1907 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1906 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1901 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1900 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1898 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1897 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1892 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1891 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1889 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1888 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Sinh năm 1904 bao nhiêu tuổi ?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1854 | 1914 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
1853 | 1913 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
1852 | 1912 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
1851 | 1911 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
1850 | 1910 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
1849 | 1909 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
1848 | 1908 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
1847 | 1907 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
1846 | 1906 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
1845 | 1905 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
1844 | 1904 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
1843 | 1903 | Quý Mão | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
1842 | 1902 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
1841 | 1901 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
1840 | 1900 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
1839 | 1899 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Thành đầu thổ |
1838 | 1898 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Thành đầu thổ |
1837 | 1897 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Giản hạ thủy |
1836 | 1896 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Giản hạ thủy |
1835 | 1895 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Sơn đầu hỏa |
1834 | 1894 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Sơn đầu hỏa |
1833 | 1893 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
1832 | 1892 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
1831 | 1891 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
1830 | 1890 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
1829 | 1889 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
1828 | 1888 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
1827 | 1887 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
1826 | 1886 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
1825 | 1885 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Hải trung kim |
1824 | 1884 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Hải trung kim |
1823 | 1883 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
1822 | 1882 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
1821 | 1881 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
1820 | 1880 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
1819 | 1879 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
1818 | 1878 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
1817 | 1877 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
1816 | 1876 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
1815 | 1875 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
1814 | 1874 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
1813 | 1873 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
1812 | 1872 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
1811 | 1871 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
1810 | 1870 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
1809 | 1869 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
1808 | 1868 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
1807 | 1867 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
1806 | 1866 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
1805 | 1865 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
1804 | 1864 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
1803 | 1863 | Quý Mão | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
1802 | 1862 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
1801 | 1861 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
1800 | 1860 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
1799 | 1859 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Bình địa mộc |
1798 | 1858 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Bình địa mộc |
1797 | 1857 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Sơn hạ hỏa |
1796 | 1856 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Sơn hạ hỏa |
1795 | 1855 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Sa trung kim |
- Lịch vạn niên 1894
- Lịch vạn niên 1895
- Lịch vạn niên 1896
- Lịch vạn niên 1897
- Lịch vạn niên 1898
- Lịch vạn niên 1899
- Lịch vạn niên 1900
- Lịch vạn niên 1901
- Lịch vạn niên 1902
- Lịch vạn niên 1903
- Lịch vạn niên 1904
- Lịch vạn niên 1905
- Lịch vạn niên 1906
- Lịch vạn niên 1907
- Lịch vạn niên 1908
- Lịch vạn niên 1909
- Lịch vạn niên 1910
- Lịch vạn niên 1911
- Lịch vạn niên 1912
- Lịch vạn niên 1913
- Lịch vạn niên 1914