Tử vi
12 con giáp
tử vi trọn đời
tử vi 12 con giáp
Sinh năm 424 tuổi gì ? tuổi con gì ?
Sinh năm 424 mệnh gì ?
Tính cách người Mệnh Kim :
Người mạng Kim có tính độc đoán và cương quyết. Họ dốc lòng dốc sức theo đuổi cao vọng. Là những nhà tổ chức giỏi, họ độc lập và vui sướng với thành quả riêng của họ. Tin vào khả năng bản thân nên họ kém linh động mặc dù họ tăng tiến là nhờ vào sự thay đổi. Đây là loại người nghiêm túc và không dễ nhận sự giúp đỡ. Tích cực — mạnh mẽ, có trực giác và lôi cuốn Tiêu cực — cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị
Mệnh hợp với Mệnh Kim :– Tương sinh thì hợp : mệnh Kim sinh ra bởi Thổ vậy mệnh Kim hợp Mệnh Thổ. – Cùng mệnh thì hợp : Lưỡng thổ thành sơn, Lưỡng mộc thành lâm – Cũng có trường hợp tương khắc cũng tốt cũng hợp (nhưng ít) ví dụ : Mệnh ĐẠI HẢI THỦY mà gặp Mệnh THỔ là rất tốt, vì nước lớn và nhiều thì có bờ sẽ không bị tràn lan thất thoát. Nhưng gặp Thổ yếu thì không đủ lực mà Thổ lại bị khắc ngược lại.
Mệnh Xung Khắc Kim :– Tương khắc với mệnh Kim là mệnh Hỏa .(Hỏa thiêu đốt nung chảy Kim). – Xung mệnh với mệnh : Lưỡng Kim ( Kiếm Phong Kim ) gặp nhau thì khắc nhau
Mệnh Kim Trong Tự Nhiên :Chỉ về mùa thu và sức mạnh. Đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Mặt khác, Kim còn là vật dẫn. Khi tích cực, Kim là sự truyền đạt thông tin, ý tưởng sắc sảo và sự công minh; khi tiêu cực, Kim có thể là sự hủy hoại, là hiểm họa và phiền muộn. Kim có thể là một món hàng xinh xắn và quý giá mà cũng có thể là đao kiếm.
Nam, Nữ sinh năm 424 [Giáp Tý] hợp hướng nào ?
Nam Giới (Mệnh Nam) sinh năm 424 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Đông nam
Hướng Thiên y (Tốt): Đông
Hướng Diên niên ( Tốt): Nam
Hướng Phục vị (Tốt): Bắc
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Tây nam
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Đông bắc
Hướng Lục sát (Xấu): Tây bắc
Hướng Họa hại (Xấu): Tây
Nữ Giới (Mệnh Nữ) sinh năm 424 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Tây nam
Hướng Thiên y (Tốt): Tây bắc
Hướng Diên niên ( Tốt): Tây
Hướng Phục vị (Tốt): Đông bắc
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Đông nam
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Bắc
Hướng Lục sát (Xấu): Đông
Hướng Họa hại (Xấu): Nam
Hướng Sinh khí(Tốt): mang ý nghĩa sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự hanh thông, thuận lợi, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Hướng Thiên y(Tốt): Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân.
Hướng Diên niên (Tốt Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển.
Hướng Phục vị(Tốt): Hóa giải những điều không may mắn, giúp cuộc sống luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn.
Hướng tuyệt mệnh(Xấu): Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là hướng nhà xấu nhất nên tránh.
Hướng Ngũ quỷ(Xấu): Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, cuộc sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi.
Hướng Lục sát(Xấu): Hướng về sự thiệt hại, mất mát, dễ bị đứt đoạn trong các mối quan hệ, bị trì hoãn công việc làm ăn.
Hướng Họa hại(Xấu): Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đối mặt với những điều không may mắn.
Sinh năm 424 [Giáp Tý] hợp màu gì ? đi xe màu gì ?
Màu bản mệnh (hợp): Trắng, xám, vàng nhạt
Màu tương sinh (hợp): Nâu, vàng đậm
Cách màu sắc không hợp là :
Nam, Nữ sinh năm 424 [Giáp Tý] hợp tuổi gì ?
Chồng (Nam) sinh năm 424 [Giáp Tý] hợp với vợ (nữ giới) tuổi :
Nữ sinh năm 419 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.Nữ sinh năm 420 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 422 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 423 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 428 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 429 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 431 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 432 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 437 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 438 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 440 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 441 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Vợ (Nữ) sinh năm 424 [Giáp Tý] hợp với Chồng (nam giới) tuổi :
Nam sinh năm 429 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.Nam sinh năm 428 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 427 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 426 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 423 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 420 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 419 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 418 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 417 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 414 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 411 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 410 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 409 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 408 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 405 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Sinh năm 424 bao nhiêu tuổi ?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
374 | 434 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Sơn đầu hỏa |
373 | 433 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
372 | 432 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
371 | 431 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
370 | 430 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
369 | 429 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
368 | 428 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
367 | 427 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
366 | 426 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
365 | 425 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Hải trung kim |
364 | 424 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Hải trung kim |
363 | 423 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
362 | 422 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
361 | 421 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
360 | 420 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
359 | 419 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
358 | 418 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
357 | 417 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
356 | 416 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
355 | 415 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
354 | 414 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
353 | 413 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
352 | 412 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
351 | 411 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
350 | 410 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
349 | 409 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
348 | 408 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
347 | 407 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
346 | 406 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
345 | 405 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
344 | 404 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
343 | 403 | Quý Mão | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
342 | 402 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
341 | 401 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
340 | 400 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
339 | 399 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Thành đầu thổ |
338 | 398 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Thành đầu thổ |
337 | 397 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Giản hạ thủy |
336 | 396 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Giản hạ thủy |
335 | 395 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Sơn đầu hỏa |
334 | 394 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Sơn đầu hỏa |
333 | 393 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
332 | 392 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
331 | 391 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
330 | 390 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
329 | 389 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
328 | 388 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
327 | 387 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
326 | 386 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
325 | 385 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Hải trung kim |
324 | 384 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Hải trung kim |
323 | 383 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
322 | 382 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
321 | 381 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
320 | 380 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
319 | 379 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
318 | 378 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
317 | 377 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
316 | 376 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
315 | 375 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
- Lịch vạn niên 414
- Lịch vạn niên 415
- Lịch vạn niên 416
- Lịch vạn niên 417
- Lịch vạn niên 418
- Lịch vạn niên 419
- Lịch vạn niên 420
- Lịch vạn niên 421
- Lịch vạn niên 422
- Lịch vạn niên 423
- Lịch vạn niên 424
- Lịch vạn niên 425
- Lịch vạn niên 426
- Lịch vạn niên 427
- Lịch vạn niên 428
- Lịch vạn niên 429
- Lịch vạn niên 430
- Lịch vạn niên 431
- Lịch vạn niên 432
- Lịch vạn niên 433
- Lịch vạn niên 434