Tử vi
12 con giáp
tử vi trọn đời
tử vi 12 con giáp
Sinh năm 1856 tuổi gì ? tuổi con gì ?
Sinh năm 1856 mệnh gì ?
Tính cách người mệnh Hỏa :
Người mạng Hỏa yêu thích hành động và thường nắm vai trò lãnh đạo. Họ lôi kéo người khác, thường là vào rắc rối, vì họ không ưa luật lệ và bất chấp hậu quả. Tích cực — người có óc canh tân, khôi hài và đam mê. Tiêu cực — nóng vội, lợi dụng người khác và không mấy quan tâm đến cảm xúc.
Vật tượng trưng cho mệnh Hỏa :Hình tượng mặt trời, nến đèn các loại tam giác, màu đỏ, vật dụng thủ công, tranh ảnh về mặt trời / lửa.
MỆNH HỎA HỢP XUNG VỚI MỆNH NÀO ?:- Ngũ hành Tương sinh như sau: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Như vậy người mệnh hỏa hợp với Mệnh Mộc và Mệnh Thổ - Ngũ hành tương khắc :Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc. Như vậy mệnh Hỏa khắc Mệnh Thủy, Mệnh Kim.
Mệnh Hỏa Trong Tự Nhiên :Chỉ mùa hè, lửa và sức nóng. Có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn. Ở khía cạnh tích cực, Hỏa tiêu biểu cho danh dự và sự công bằng; ở khía cạnh tiêu cực, Hỏa tượng trưng cho tính gây hấn và chiến tranh.
Nam, Nữ sinh năm 1856 [Bính Thân] hợp hướng nào ?
Nam Giới (Mệnh Nam) sinh năm 1856 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Đông
Hướng Thiên y (Tốt): Đông nam
Hướng Diên niên ( Tốt): Bắc
Hướng Phục vị (Tốt): Nam
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Tây bắc
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Tây
Hướng Lục sát (Xấu): Tây nam
Hướng Họa hại (Xấu): Đông bắc
Nữ Giới (Mệnh Nữ) sinh năm 1856 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Tây
Hướng Thiên y (Tốt): Đông bắc
Hướng Diên niên ( Tốt): Tây nam
Hướng Phục vị (Tốt): Tây bắc
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Nam
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Đông
Hướng Lục sát (Xấu): Bắc
Hướng Họa hại (Xấu): Đông nam
Hướng Sinh khí(Tốt): mang ý nghĩa sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự hanh thông, thuận lợi, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Hướng Thiên y(Tốt): Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân.
Hướng Diên niên (Tốt Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển.
Hướng Phục vị(Tốt): Hóa giải những điều không may mắn, giúp cuộc sống luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn.
Hướng tuyệt mệnh(Xấu): Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là hướng nhà xấu nhất nên tránh.
Hướng Ngũ quỷ(Xấu): Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, cuộc sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi.
Hướng Lục sát(Xấu): Hướng về sự thiệt hại, mất mát, dễ bị đứt đoạn trong các mối quan hệ, bị trì hoãn công việc làm ăn.
Hướng Họa hại(Xấu): Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đối mặt với những điều không may mắn.
Sinh năm 1856 [Bính Thân] hợp màu gì ? đi xe màu gì ?
Màu bản mệnh (hợp): Tím, cam, đỏ, hồng
Màu tương sinh (hợp): Xanh lá cây
Cách màu sắc không hợp là :
Nam, Nữ sinh năm 1856 [Bính Thân] hợp tuổi gì ?
Chồng (Nam) sinh năm 1856 [Bính Thân] hợp với vợ (nữ giới) tuổi :
Nữ sinh năm 1851 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.Nữ sinh năm 1853 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1854 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1859 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1860 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1862 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1863 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1868 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1869 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1871 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1872 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Vợ (Nữ) sinh năm 1856 [Bính Thân] hợp với Chồng (nam giới) tuổi :
Nam sinh năm 1860 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.Nam sinh năm 1859 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1858 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1857 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1854 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1851 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1850 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1849 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1848 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1845 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1842 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1841 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1840 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1839 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Sinh năm 1856 bao nhiêu tuổi ?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1806 | 1866 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
1805 | 1865 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
1804 | 1864 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
1803 | 1863 | Quý Mão | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
1802 | 1862 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
1801 | 1861 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
1800 | 1860 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
1799 | 1859 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Bình địa mộc |
1798 | 1858 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Bình địa mộc |
1797 | 1857 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Sơn hạ hỏa |
1796 | 1856 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Sơn hạ hỏa |
1795 | 1855 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Sa trung kim |
1794 | 1854 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Sa trung kim |
1793 | 1853 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Trường lưu thủy |
1792 | 1852 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Trường lưu thủy |
1791 | 1851 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Tùng bách mộc |
1790 | 1850 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Tùng bách mộc |
1789 | 1849 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Bích lôi hỏa |
1788 | 1848 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Bích lôi hỏa |
1787 | 1847 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Ốc thượng thổ |
1786 | 1846 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Ốc thượng thổ |
1785 | 1845 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Tuyền trung thủy |
1784 | 1844 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Tuyền trung thủy |
1783 | 1843 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Dương liễu mộc |
1782 | 1842 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Dương liễu mộc |
1781 | 1841 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Bạch lạc kim |
1780 | 1840 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Bạch lạc kim |
1779 | 1839 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Thành đầu thổ |
1778 | 1838 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Thành đầu thổ |
1777 | 1837 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Giản hạ thủy |
1776 | 1836 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Giản hạ thủy |
1775 | 1835 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Sơn đầu hỏa |
1774 | 1834 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Sơn đầu hỏa |
1773 | 1833 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
1772 | 1832 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
1771 | 1831 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
1770 | 1830 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
1769 | 1829 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
1768 | 1828 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
1767 | 1827 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
1766 | 1826 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
1765 | 1825 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Hải trung kim |
1764 | 1824 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Hải trung kim |
1763 | 1823 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
1762 | 1822 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
1761 | 1821 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
1760 | 1820 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
1759 | 1819 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
1758 | 1818 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
1757 | 1817 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
1756 | 1816 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
1755 | 1815 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
1754 | 1814 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
1753 | 1813 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
1752 | 1812 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
1751 | 1811 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
1750 | 1810 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
1749 | 1809 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
1748 | 1808 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
1747 | 1807 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
- Lịch vạn niên 1846
- Lịch vạn niên 1847
- Lịch vạn niên 1848
- Lịch vạn niên 1849
- Lịch vạn niên 1850
- Lịch vạn niên 1851
- Lịch vạn niên 1852
- Lịch vạn niên 1853
- Lịch vạn niên 1854
- Lịch vạn niên 1855
- Lịch vạn niên 1856
- Lịch vạn niên 1857
- Lịch vạn niên 1858
- Lịch vạn niên 1859
- Lịch vạn niên 1860
- Lịch vạn niên 1861
- Lịch vạn niên 1862
- Lịch vạn niên 1863
- Lịch vạn niên 1864
- Lịch vạn niên 1865
- Lịch vạn niên 1866